NDA là gì? Tất tần tật các thông tin kiến thức về NDA
NDA là thuật ngữ không còn quá xa lạ với mọi người trong xã hội hiện nay. Đặc biệt là với những người kinh doanh giao dịch thì chắc là không có ai không biết DNA. Tuy nhiên thực tế quay quanh chủ đề này vẫn còn khá nhiều câu hỏi được đặt ra. Đa số là những người mới bắt đầu tìm hiểu thường thắc mắc NDA là gì?
NDA là gì?
NDA là thuật ngữ được viết tắt bởi cụm từ Non – Disclosure Agreement. Nó được dịch sát nghĩa là thỏa thuận bảo mật. Bản chất của NDA chính là một thỏa thuận được ký kết giữa các bên với trách nhiệm bảo mật thông tin. Ký hợp đồng thỏa thuận cam đoan các bên tham gia không được tiết lộ bất cứ thông tin nào cho bên thứ 3 biết.
Bạn có thể thỏa thuận NDA về tài liệu, kiến thức, thông tin,….Tuy nhiên điểm mấu chốt giữa các nhà giao dịch NDA là có thể chia sẻ cùng nhau vì mục đích chung. Đồng thời hạn chế tối đa bên thứ 3 biết và sử dụng thông tin trong giao dịch. Trong thực tiễn NDA là gì còn được hiểu theo từng giao dịch, thỏa thuận riêng.
Ví dụ như:
- Thỏa thuận bảo mật – CA
- Thỏa thuận tiết lộ bí mật – CDA
- Thỏa thuận bí mật – SA
- Thỏa thuận thông tin độc quyền – PIA
Vai trò của thỏa thuận bảo mật thông tin (NDA)
Khi một doanh nghiệp đang tiến hành đàm phán với những doanh nghiệp khác thì đa số đều dùng DNA. DNA giúp cho các bên có thể chia sẽ những thông tin mật. Thông tin nhạy cảm mà không phải lo lắng việc những thông tin này rơi vào tay người khác.
DNA thường được sử dụng trong một số tình huống cụ thể như sau:
- NDA thường được yêu cầu khi hai công ty hoặc doanh nghiệp tham gia đàm phán về việc hợp tác kinh doanh. Nhưng họ muốn bảo vệ lợi ích của mình và các chi tiết của bất kì trong thỏa thuận.
- NDA cũng thường được sử dụng trước cuộc đàm phán giữa một công ty kêu gọi vốn và nhà đầu tư góp vốn ròng. Nó có tác dụng ngăn chặn các đối thủ cạnh tranh có được bí mật thương mại hoặc bản kế hoạch kinh doanh của mình.
- Nếu một trong các bên vị phạm DNA, bên còn lại được quyền yêu cầu tòa án ngăn chặn mọi thông tin được tiết lộ thêm. Sau đó có thể kiện bên vi phạm về thiệt hại tài chính mà họ gây ra.
Những thành phần của thỏa thuận bảo mật công ty
NDA bao gồm nhiều yếu tố thỏa thuận nhưng phải luôn đảm bảo có mặt của các yếu tố dưới đây:
- Tên của những bên tham gia thỏa thuận.
- Định nghĩa về những gì cấu thành thông tin bí mật trong trường các hợp cụ thể.
- Các loại trừ bất kì từ bảo mật.
- Tuyên bố về việc sử dụng thông tin thích hợp nào được tiết lộ.
- Các khoảng thời gian liên quan với nhau.
- Những qui định khác.
Các thỏa thuận NDA phân loại như thế nào?
Giải nghĩa NDA cho từng thỏa thuận khác nhau sẽ có nghĩa khác nhau. Thế nhưng bạn phải thuộc nằm lòng rằng thỏa thuận NDA gồm những loại nào sẽ được chia theo từng tiêu chí đó. Trong đó được dùng phổ biến nhất là dựa theo các bên tham gia và chia thành làm 3 loại.
NDA đơn phương
NDA đơn phương hay còn được gọi là NDA một chiều. Đây là thỏa thuận được kí kết bởi sự tham gia của 2 bên chứ không phải “ một – đơn” như mọi người vẫn tưởng. Mặc dù thỏa thuận của 2 bên nhưng chỉ có một bên giữ vai trò cung cấp thông tin. Riêng bên còn lại sẽ giữ vai trò là người nhận và có trách nhiệm bảo mật thông tin đó.
Để hiểu dễ dàng hơn về loại NDA đơn phương bạn có thể tham khảo ví dụ về bằng sáng chế. Bên phát minh đang sở hữu bằng sáng chế sẽ ký kết NDA đơn phương với bên cần sử dụng bằng sáng chế. Bên sở hữu bằng sáng chế có vai trò cung cấp sản phẩm do mình tạo ra cho bên ký kết.
Mặc khác do nhu cầu sử dụng sản phẩm sáng chế mà bên thứ 2 tham gia giao dịch. Khi đó bên thứ 2 chỉ được phép dùng sản phẩm sáng chế mà không được tiết lộ ra ngoài. Không được phép sao nhượng, bán,…cho bất kì bên thứ 3 nào.
NDA song phương
Đây là loại thỏa thuận NDA được sử dụng phổ biến nhất. Đặc biệt là các doanh nghiệp, công ty có ý định sáp nhập hoặc liên doanh. Họ sẽ thường ký kết NDA song phương. Theo thỏa thuận sẽ có sự tham gia của cả 2 bên. Trong đó nó khác với thỏa thuận NDA đơn phương là bởi vì loại NDA này thì vai trò của các bên là như nhau.
Cả hai bên tham gia kí kết NDA song phương đều trao đổi thông tin cần thiết với nhau. Cả hai bên đều phải đảm bảo “tính bảo mật” thông tin cho nhau. Bất kì bên nào cũng không được phép tiết lộ thông tin cho bên thứ 3 về những thông tin được trao đổi, cung cấp trong thỏa thuận NDA.
NDA đa phương
NDA đa phương được hiểu nôm na là loại thỏa thuận với sự tham gia của ít nhất 3 bên. Trong đó giữa các bên tham gia sẽ có ít nhất một bên đóng vai trò cung cấp, chia sẻ thông tin. Các bên còn lại sẽ là những người nhận lấy thông tin được chia sẻ để sử dụng vì mục đích nào đó. Các bên tham gia phải đảm bảo bảo mật thông tin cho bên cung cấp.
Các bước thực hiện NDA cho doanh nghiệp
NDA được coi là yếu tố vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp. Tuy nhiên nó thường bị bỏ sót dẫn đến hậu quả là các thông tin quan trọng, bí mật kinh doanh bị tiết lộ. Vì thế cần phải thực hiện NDA hoàn hảo cho doanh nghiệp theo các bước sau đây:
- Bước 1: Đề nghị nhân viên ký kết thỏa thuận NDA.
- Bước 2: Đảm bảo thực hiện bảo mật thông tin công ty trong phạm vi nội bộ.
- Bước 3: Tiến hành thực hiện việc phỏng vấn đối với nhân viên trước khi họ nghỉ việc.
- Bước 4: Theo dõi nhân viên cũ và công ty mới của nhân viên đó.
NDA là một bản thỏa thuận rất quan trọng trong kinh doanh. Ở bài viết trên mình đã chia sẻ chi tiết về thuật ngữ NDA là gì?. Cũng như bật mí các loại NDA hiện nay. Hy vọng các bạn có thể cập nhật để giải đáp được những băn khoăn của mình. Và áp dụng NDA vào thực tiễn. Chúc các bạn thành công trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh.